*****Gramar:*****
*****24>Comparison Of Adjectives And Adverbs :*****
-----------------------------------------------------------------------------------------
**Ghi chú:
Các cách so sánh của tính từ đều áp
dụng được cho trạng từ (adverbs).
Để tiện lợi
hơn, trong phần này chúng tôi gọi chung là
tính từ.
Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ:
mức độ nguyên thể (positive degree), mức
độ so sánh (comparative degree) và mức độ
cực cấp (superlative degree). Các hình thức
so sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên các
mức độ này.
Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi là
thể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kém
và so sánh nhất.
Cách gọi này có khi không
thích hợp vì không thể so sánh một người hay
vật ở tình trạng "nhất" được.
Tuy nhiên cách
gọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũng
tạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.
Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệm
tính từ dài và tính từ ngắn.
Tính từ ngắn (short adjectives) là tính từ một vần
(syllable) và những tính từ hai vần nhưng
tận cùng bằng phụ âm + Y.
Tính từ dài (long
adjectives) là những tính từ hai vần còn lại
và các tính từ từ ba vần trở lên.
I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST:
1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y:
Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST.
+Vídụ:
happy- happier/happiest;
dirty - dirtier/dirtiest
nhưng
grey -greyer/greyest;
gay - gayer/gayest
2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyên
âm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trước
khi thêm ER/EST.
+Ví dụ:
thin - thinner/thinnest;
big - bigger/biggest
nhưng
green - greener/greenest
3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trước
khi thêm ER/EST:
ripe - riper/ripest ;
white -whiter/whitest.
II. Thể so sánh hơn (Comparison of
Superiority):
Tính từ ngắn: adj. + ER (than)
Tính từ dài: more adj. (than)
long (longer ; beautiful (more beautiful
Harry is older than William.
Alice is more careful than her brother.
III. Thể so sánh bằng (Comparison of
Equality):
Bằng: as adjective as
Không bằng: not so (as) adjective as
This garden is as large as ours.
(Khu vưởn này lớn bằng khu vuờn
của chúng tôi.)
She is as careful as her sister.
(Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)
It is not so (as) hot as it was yesterday.
(Trời không nóng bằng ngày hôm qua)
David is not so (as) careful as Kathy.
(David không cẩn thận bằng Kathy.)
IV. Thể so sánh kém (Comparison of
Inferiority):
less adjective (than)
It is less cold today than it was yesterday.
Ngày hôm nay ít lạnh hơn ngày
hôm qua.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thường
ít sử dụng cấu trúc so sánh kém này.
Thay vào đó, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng.
+Ví dụ:
Thay vì nói: This table is less long
than that one.
Người ta nói: This table is not so (as)
long as that one.
V. Thể so sánh cực cấp (Superlative):
Tính từ ngắn: the adj.+ EST
Tính từ dài: the most adjective
clear-the clearest;
sweet-the sweetest
interesting - the most interesting;
splendid -the most splendid
VI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệt:
*Positive Comparative Superlative:
good/well better best
bad/ill worse worst
little less (lesser) least
near nearer nearest (next)
many/much more most
far farther (further)farthest (furthest)
late later (latter) latest (last)
old older (elder) oldest (eldest)
(out) outer (utter) outmost (utmost) Ũ
outermost (uttermost)
(up) upper uppermost
(in) inner inmost, innermost
(fore) former foremost, first
VII. Thể so sánh kép (Double Comparative):
Khi cần diễn tả những ý nghĩ như "càng....
càng..." người ta dùng thể so sánh kép
(double comparative). Thể so sánh kép được
tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn
diễn đạt.
Nếu chỉ có một ý ta dùng:
Đối với tính từ ngắn: (adjective) and
(adjective)
It is getting hotter and hotter.
(Trời càng ngày càng nóng)
His voice became weaker and weaker.
(Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)
Đối với tính từ dài: more and more adjective
The storm became more and more violent.
(Cơn bão càng ngày càng dũ dội)
The lessons are getting more and more
difficult.
(Bài học càng ngày càng khó)
Nếu có hai ý ta dùng The (adjective)..., the
(adjective).... cho cả tính từ ngắn lẫn tính từ
dài.
(Lưu ý rằng trong các cấu trúc trên
(adjective) có nghĩa là tính từ ở thể so sánh
hơn).
The sooner this is done, the better it is.
(Chuyện này làm cxàng sớm càng tốt)
The older the boy is, the wiser he is.
(Thằng bé càng lớn càng thông thái)
VIII. Ghi chú về các thể so sánh của tính từ
1. Well là một trạng từ (adverb).
Tuy vậy nó lại là một tính từ vị ngữ (predicative
adjective) trong các thành ngữ như: I am
very well, He looks/feels well.à tính từ ở thể
so sánh hơn).
2. In, up, out là những trạng từ
(adverbs).
Tuy thế dạng so sánh hơn và so
sánh cực cấp của các từ này lại là các tính từ. Vì thế trong ngữ pháp hiện đại các dạng này được xem như có liên quan rất ít
3. Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ,
chỉ thấy trong thi ca.
4. Nearest đề cập đến khoảng cách
trong khi next nói đến thứ tự trước sau.
5. Farther/farthest đề cập đến khoảng
cách không gian trong khi further/furthest
dù có thể dùng thay cho farther/farthest
cũng có nghĩa là "hơn nữa, thêm vào".
này được xem như có liên quan rất ít
6. Older/oldest có thể dùng cả cho
người lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùng
cho các thành viên trong một gia đình và chỉ
dùng như một tính từ thuộc tính (attributive
adjectives).
có liên quan rất ít
My elder brother is three years older than
me.
7. Latter có nghĩa là "cái / vật / người
thứ hai trong hai người/vật".
Nó phản nghĩa với former.
He studied French and German.
The former language he speaks very well, but the latter
one only imperfectly.
gia đình và chỉ dùng như một tính từ thuộc tính (attributive
adjectives).ó liên quan rất ít
Last có nghĩa là "sau chót, sau cùng".
He's the last student that came this morning.
Latest có nghĩa là "gần đây nhất, cái sau cùng
tính đến hiện tại".
The latest news.
8. Khi có hai người hay hai vật được
đưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn.
Dù vậy, trong một số trường hợp văn nói người
ta cũng dùng thể so sánh nhất cho hai người
hay vật.ves).
-----------------------------------------------------------------------------------------
http://lethanhtam1911.hexat.com
Email: tamne1122@yahoo.com